Thống kê truy cập

Số lượng và lượt người truy cập

  • Online 12

  • Hôm nay 3181

  • Tổng 6.057.748

Bình chọn

Theo bạn thông tin nội dung website thế nào ?

Hữu ích
Dễ sử dụng
Phong phú đa dạng

467 người đã tham gia bình chọn

Quy trình giải quyết vụ tai nạn lao động

Font size : A- A A+

  

           1. Mục đích

          Mục đích của Quy trình này là hướng dẫn cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân có liên quan đến vụ tai nạn lao động thực hiện đúng quy định việc giải quyết vụ tai nạn lao động.

          2. Phạm vi áp dụng

          Quy trình này được áp dụng để giải quyết chế độ tai nạn lao động đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến vụ tai nạn lao động; người lao động, bao gồm:

- Người làm việc theo hợp đồng lao động, người thử việc, học nghề để làm việc cho người sử dụng lao động;

- Cán bộ, công chức, viên chức; người thuộc lực lượng vũ trang nhân dân;

- Người lao động làm việc không theo hợp động lao động;

- Người lao động Việt nam đi làm việc nước ngoài theo hợp đồng lao động, lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

3. Tài liệu viện dẫn

          Bộ luật lao động năm 2012;

Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015;

Luật Bảo hiểm xã hội 2014;

Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động;

4. Định nghĩa, viết tắt

 a) Định nghĩa:

- Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng  nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động.

          - Tai nạn lao động mà người lao động bị chết thuộc một trong các trường hợp sau đây là tai nạn lao động chết người.

          + Chết tại nơi xảy ra tai nạn;

          + Chết trên đường đi cấp cứu hoặc trong thời gian cấp cứu;

          + Chết trong thời gian điều trị hoặc chết do tái phát của vết thương do tai nạn lao động gây ra theo kết luận tại biên bản giám định pháp y.

          - Tai nạn lao động có dấu hiệu tội phạm là vụ tai nạn có các hành vi vi phạm được quy định trong Bộ Luật Hình sự.

          b) Viết tắt:

          - Người lao động (NLĐ);

          - Người sử dụng lao động (NSDLĐ);

          - Tai nạn lao động (TNLĐ);

          - Điều tra tai nạn lao động (ĐTTNLĐ).

          5. Nội dung Quy trình

          Khi có tai nạn xảy ra người biết sự việc phải có trách nhiệm báo cho người phụ trách trực tiếp, người sử dụng lao động biết (doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn lao động). Nếu tai nạn chết người, hoặc bị nặng từ 02 người trở lên thì cơ sở có người bị nạn phải báo ngay với cơ quan Công an, Thanh tra Sở Lao động –Thương binh và Xã hội nơi xảy ra tai nạn lao động để Đoàn Điều tra tai nạn lao động tỉnh tiến hành điều tra theo thẩm quyền quy định. Trường hợp một người bị nạn nhẹ hoặc nặng thì cơ sở có người bị nạn có trách nhiệm:

- Thành lập Đoàn điều tra tai nạn lao động để tiến hành điều tra theo thẩm quyền, gồm:

+ Thu thập dấu vết, chứng cứ, tài liệu liên quan đến vụ TNLĐ;

+ Lấy lời khai của nạn nhân, người biết sự việc hoặc người có liên quan đến vụ TNLĐ;

+ Đề nghị giám định kỹ thuật, pháp y (nếu cần thiết);

+ Phân tích kết luận về diễn biến, nguyên nhân, mức độ vi phạm, hình thức xử lý đối với người có looic, các biện pháp khắc phục, phòng ngừa...

- Lập Biên bản điều tra tai nạn lao động;

- Lập Biên bản cuộc họp công bố Biên bản điều tra tai nạn lao động trong thời hạn:

+ Không quá 4 hoặc 7 ngày đối với TNLĐ nhẹ hoặc nặng;

+ Không quá 20 hoặc 30 ngày đối với TNLĐ làm 02 người bị thương nặng hoặc chết người;

- Trong thời hạn 03 ngày sau khi công bố phải gửi Biên bản ĐTTNLĐ và Biên bản công bố biên bản ĐTTNLĐ tới:

+ Thanh tra Sở Lao động –Thương binh và Xã hội 01 bộ;

+ NLĐ 01 bộ;

+ Công đoàn 01 bộ;

+ NSDLĐ 02 bộ (01 bộ gửi Hội đồng Giám định Y khoa-pháp y sau khi NLĐ ra viện để giám định tỷ lệ thương tật, và 01 bộ lưu)

- NLĐ ra viện thì sao hồ sơ (Giấy ra viện, bệnh án, giấy chứng nhận tổn thương)

- NSDLĐ giới thiệu NLĐ đến Hội đồng giám định y khoa của tỉnh để giám định sức khỏe ( mẫu hồ sơ khám sức khỏe theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế), kèm theo hồ sơ: (Biên bản điều tra tai nạn lao động, Biên bản cuộc họp công bố Biên bản điều tra tai nạn lao động, Bệnh án, giấy chứng nhận tổn thương, CMTND photo của NLĐ).

- Sau khi có kết quả giám định thương tật NSDLĐ lập hồ sơ gửi Bảo hiểm xã hội để giải quyết chế độ gồm:

1. Sổ bảo hiểm xã hội.

2. Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị TNLĐ đối với trường hợp nội trú,

3. Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa.

          4. Văn bản đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động của người sử dụng lao động.

          Trường hợp bị tai nạn giao thông được xác định là tai nạn lao động thì có thêm hồ sơ vụ tai nạn giao thông, cụ thể các giấy tờ sau:

 - Biên bản khám nghiệm hiện trường, sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông (bản sao).

 - Biên bản tai nạn giao thông của cơ quan công an hoặc cơ quan điều trahình sự quân đội (bản sao).

Nếu không có hồ sơ vụ tai nạn giao thông của cơ quan Công an thì phải có văn bản xác nhận bị tai nạn của cơ quan Công an xã, phường, thị trấn hoặc chính quyền địa phương nơi xảy ra tai nạn theo đề nghị của NSDLĐ hoặc thân nhân của NLĐ.

          6. Biểu mẫu

          - Mẫu Quyết định thành lập Đoàn ĐTTNLĐ: Phụ lục V, Nghị định 39/2016/NĐ-CP;

- Mẫu lấy lời khai: Phụ lục VIII, Nghị định 39/2016/NĐ-CP;

- Mẫu Biên bản ĐTTNLĐ: Phụ lục IX, Nghị định 39/2016/NĐ-CP;

- Mẫu Công bố Biên bản ĐTTNLĐ: Phụ lục XI, Nghị định 39/2016/NĐ-CP

- Mẫu đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động của người sử dụng lao động 05A-HSB.

          7. Hồ sơ cần lưu 

- Biên bản khám nghiệm hiện trường (nếu có);

- Sơ đồ hiện trường;

- Ảnh hiện trường, ảnh nạn nhân;

- Biên bản khám nghiệm tử thi hoặc khám nghiệm thương tích;

- Biên bản giám định kyc thuật, giám định pháp y (nếu có);

- Biên bản lấy lời khai của nạn nhân, người biết sự việc hoặc người có liên quan đến vụ TNLĐ;

- Biên bản ĐTTNLĐ;

- Biên bản cuộc họp công bố Biên bản ĐTTNLĐ;

- Giấy chứng thương, giấy ra viện của cơ sở ytế điều trị;

Hồ sơ được NSDLĐ lưu 15 năm đối với TNLĐ chết người, đến khi NLĐ nghỉ hưu đối với TNLĐ khác.

                                                                                                             Đoàn Xuân Toản                                                                         

 

                                                                                     

 

More

VĂN BẢN MỚI

Lịch làm việc

›› Chọn ngày để xem lịch

Tải lịch tuần