Thông tin trích lục hồ sơ diện tồn đọng đề nghị xác nhận người có công tỉnh Quảng Bình lấy ý kiến của nhân dân (Đợt 2)
A. Hồ sơ đề nghị suy tôn liệt sĩ
1. Ông: Nguyễn Ngọc Thanh
- Sinh năm: 1929
- Nguyên quán: Quảng Xuân, Quảng Trạch, Quảng Bình
- Ngày tham gia cách mạng: 02/1950
- Hy sinh ngày: 01/12/1972
- Cấp bậc, chức vụ: Giáo viên.
- Đơn vị khi hy sinh: Trường công nhân kỹ thuật cơ điện Quảng Bình.
- Nơi hy sinh: Đồi Mỹ Cương, xã Nghĩa Ninh.
- Trường hợp hy sinh (diễn giải cụ thể, chi tiết tình huống, hoàn cảnh): Được Nhà trường phân công bảo vệ cơ quan thì bị máy bay oanh tạc hy sinh tại chỗ.
- Người giao nhiệm vụ: ông Trần Công Quang, Hiệu trưởng.
- Người biết sự việc: ông Hoàng Nam Sơn và ông Phạm Sỹ Toàn.
- Thân nhân (bố đẻ, mẹ đẻ, vợ/chồng, con, người nuôi dưỡng): Vợ là Võ Thị Quyết và các con: Nguyễn Thị Lan, Nguyễn Thị Huệ, Nguyễn Thị Hồng, Nguyễn Thị Hiền.
- Người đề nghị xác nhận: Bà Võ Thị Quyết.
- Mối quan hệ: Vợ.
- Hiện cư trú tại: Nam Lý, Đồng Hới, Quảng Bình.
2. Ông: Nguyễn Như Quê
- Sinh năm: 1922
- Nguyên quán: Tiến Hóa, Tuyên Hóa, Quảng Bình
- Ngày tham gia cách mạng: 1936
- Hy sinh ngày: 02/10/1968
- Cấp bậc, chức vụ: Cửa hàng trưởng.
- Đơn vị khi hy sinh: Cửa hàng điện máy xăng dầu Quảng Trạch.
- Nơi hy sinh: Ba Đồn, Quảng Trạch.
- Trường hợp hy sinh (diễn giải cụ thể, chi tiết tình huống, hoàn cảnh): Dũng cảm cứu tài sản hàng hóa tại cửa hàng thì bị máy bay Mỹ ném bom hy sinh.
- Người giao nhiệm vụ:
- Người biết sự việc: Ông Ngô Sỹ Viễn và ông Nguyễn Nhuận.
- Thân nhân (bố đẻ, mẹ đẻ, vợ/chồng, con, người nuôi dưỡng): Vợ là Đinh Thị Cúc và các con: Nguyễn Xuân Khuê, Nguyễn Thị Hoa, Nguyễn Thị Thơm, Nguyễn Thanh Sơn.
- Người đề nghị xác nhận: Bà Đinh Thị Cúc.
- Mối quan hệ: Vợ
- Hiện cư trú tại: Tiến Hóa, Tuyên Hóa, Quảng Bình.
B. Hồ sơ đề nghị xác nhận người hưởng chính sách như thương binh
1. Ông: Nguyễn Thanh Lâm
- Sinh năm: 1944
- Nguyên quán: Đại Trạch - Bố Trạch - Quảng Bình
- Hiện cư trú tại: Đại Trạch - Bố Trạch - Quảng Bình
- Quá trình tham gia cách mạng
Thời gian | Đơn vị | Cấp bậc, chức vụ | Địa bàn hoạt động |
Từ 4/1965 đến 5/1966 | X200 Ty Giao thông Quảng Bình | Công nhân | Quảng Bình |
Từ 6/1966 đến 6/1968 | Công nhân Kỹ thuật đóng tàu Hải Phòng | Công nhân | Hải Phòng |
Từ 7/1968 đến 8/1968 | X200 | Công nhân | Quảng Bình |
Từ 9/1969 đến 12/1975 | Xí nghiệp Phà Bắc | | Quảng Bình |
Từ 1/1976 đến 23/3/1989 | Cán bộ vật tư của xí nghiệp Phà Bắc sau đó Nghỉ Hưu | | Quảng Bình |
- Bị thương : 13/5/1972
- Tại: Trạm trung chuyển lương thực Xóm Nam - Quảng Thuận - Quảng Trạch (Nay là Ba Đồn)
+ Đơn vị khi bị thương: Xí nghiệp Phà Bắc Quảng Bình
+ Trường hợp bị thương: Làm nhiệm vụ cứu chữa kho lương thực bị cháy, bị máy bay Mỹ oanh tạc bị thương
+ Tư thế bị thương (đứng, quỳ, ngồi, nằm, bò): Đứng
+ Các vết thương cụ thể: 3 vết thương ở cánh tay trái; 1 mảnh đập vào đầu bên trái; bị gãy 1 cái răng hàm trên; 1 vết thương ở mông bên phải; 3 vết thương ở chân phải; 1 vết thương ở ngón 4 (kể từ phải sang) chân trái.
+ Đã được điều trị tại: Bệnh viện Quảng Trạch từ 13/5/1972 đến 30/5/1972
+ An dưỡng tại:
- Người biết sự việc: Nguyễn Văn Thân (Bắc Lý) và Nguyễn Văn Bài (Quảng Thuận)
2. Ông: Trần Hữu Đinh
- Sinh năm: 1948
- Nguyên quán: Lộc Thủy - Lệ Thủy - Quảng Bình
- Hiện cư trú tại: Hải Đình - Đồng Hới - Quảng Bình
- Quá trình tham gia cách mạng
Thời gian | Đơn vị | Cấp bậc, chức vụ | Địa bàn hoạt động |
Từ 9/1965 đến 3/1972 | Công ty Giao thông | Công nhân | Quảng Bình |
Từ 4/1972 đến 10/1977 | Công Ty Cầu đường Quảng Bình | Lái Xe | Quảng Bình |
Từ 11/1977 đến 12/1999 | Công Ty Giao thông I Quảng Bình | Lái xe | Quảng Bình |
- Bị thương: 05/12/1969
- Tại: Làng Ho - Đường 16 sát biên giới Vĩnh Linh Quảng Trị
+ Đơn vị khi bị thương: Công ty Vận tải ô tô Quảng Bình
+ Trường hợp bị thương: Đang làm nhiệm vụ vận chuyển vũ khí vào chiến trường Miền Nam, bị máy bay Mỹ đánh bị thương
+ Tư thế bị thương (đứng, quỳ, ngồi, nằm, bò): Đang ngồi lái xe
+ Các vết thương cụ thể: 1 vết thương dài giữa trán lệch bên phải; 1 vết thương ở đùi chân trái bị gãy; 1 vết thương ở giữa cánh tay phải.
+ Đã được điều trị tại: Bệnh viện Quân đội từ 05/12/1969 đến 25/01/1970
+ An dưỡng tại:
- Người biết sự việc: Nguyễn Hoàng ( Lộc Ninh) và Hoàng Văn Đen (Hải Thành)
3. Ông: Nguyễn Khắc Mang
- Sinh năm: 1937
- Nguyên quán: Cảnh Dương - Quảng Trạch - Quảng Bình
- Hiện cư trú tại: Cảnh Dương - Quảng Trạch - Quảng Bình
- Quá trình tham gia cách mạng
Thời gian | Đơn vị | Cấp bậc, chức vụ | Địa bàn hoạt động |
Từ 1961 đến 5/1965 | HTX Vận tải Cảnh Dương | Xã viên | Quảng Bình |
Từ 6/1965 đến 8/1966 | Công ty Vận tải biển Quảng Bình | Công nhân | Quảng Bình |
9/1966 đến 10/1968 | Công ty Vận tải biển Quảng Bình | Thuyền phó | Quảng Bình |
11/1968 đến 5/1975 | Công ty Vận tải biển Quảng Bình | Thuyền trưởng | Quảng Bình |
Từ 6/1975 đến 8/1975 | Học lớp thuyền trưởng do Cục đường biển mở tại Quảng Bình | Học viên | Quảng Bình |
Từ 6/1976 đến nay | Là thuyền trưởng của công ty, sau đó làm dự trữ trên bờ của công ty và Nghỉ hưu | | Quảng Bình |
- Bị thương : 10/5/1972
- Tại: Sông Gianh địa phận xã Cảnh Hóa - Quảng Trạch
+ Đơn vị khi bị thương: Công ty Vận tải biển Quảng Bình
+ Trường hợp bị thương: Đang bảo vệ tàu VS 02 để ngụy trang tàu, bị máy bay Mỹ oanh tạc bị thương.
+ Tư thế bị thương (đứng, quỳ, ngồi, nằm, bò): Đứng
+ Các vết thương cụ thể: 2 vết do mảnh bom ở chân phải; 1 vết ở ngực; hàm dưới gãy 2 răng.
+ Đã được điều trị tại: Bệnh viện từ 10/5/1972 đến 20/6/1972
+ An dưỡng tại:
- Người biết sự việc: Ngô Đình Tỏ (Cảnh Dương) và Trần Đình Xược (Cảnh Dương)
4. Ông: Cao Viết Vinh
- Sinh năm: 1944
- Nguyên quán: Bắc Trạch - Bố Trạch - Quảng Bình
- Hiện cư trú tại: Bắc Trạch - Bố Trạch - Quảng Bình
- Quá trình tham gia cách mạng
Thời gian | Đơn vị | Cấp bậc, chức vụ | Địa bàn hoạt động |
Từ 9/1965 đến 1966 | Sản xuất nông nghiệp địa phương | Đội trưởng | Quảng Bình |
Từ 1966 đến 6/1967 | Tổ trưởng bốc dở Cảng Gianh - Quảng Bình | Tổ trưởng | Quảng Bình |
Từ 8/1967 đến 11/1968 | B trưởng Vận tải Đường Sông Quảng Bình | B Trưởng | Quảng Bình |
Từ 12/1968 đến 8/1969 | Công ty Đường sông Quảng Bình | Đảng ủy viên | Quảng Bình |
Từ 9/1969 đến 3/1971 | Trường 2 giỏi Quảng Bình | Học viên | Quảng Bình |
Từ 9/1971 đến 5/1973 | Bí thư chi bộ | | Quảng Bình |
Từ 6/1973 đến 01/1976 | Công ty đường thủy Quảng Bình | Đội phó | Quảng Bình |
- Bị thương : 16/12/1968
- Tại: Bến Trung chuyển Ngân Sơn - Quảng Bình
+ Đơn vị khi bị thương: Công ty Vận tải Đường sông Quảng Bình
+ Trường hợp bị thương: Đang điều khiển thuyền vận chuyển hàng vào bến thì bị máy bay Mỹ ném bom bị thương.
+ Tư thế bị thương (đứng, quỳ, ngồi, nằm, bò): Đang điều khiển thuyền vận chuyển hàng hóa
+ Các vết thương cụ thể: 1 vết thương ở ngực; 1 vết thương ở chân phải; 1 vết thương ở vai trái và bị sức ép
+ Đã được điều trị tại: Bệnh viện Quảng Trung từ 16/12/1968 đến 02/01/1969
+ An dưỡng tại:
- Người biết sự việc: Trần Văn Khâu (Bắc Trạch), Nguyễn Quang Đồng (Quảng Phúc), Nguyễn Khánh Giúp (Quảng Phúc)
5. Ông: Võ Văn Hùng
- Sinh năm: 1949
- Nguyên quán: An Thủy - Lệ Thủy - Quảng Bình
- Hiện cư trú tại: Thanh Thủy - Lệ Thủy - Quảng Bình
- Quá trình tham gia cách mạng
Thời gian | Đơn vị | Cấp bậc, chức vụ | Địa bàn hoạt động |
Từ 9/1964 đến 02/1968 | Dân quân | Chiến sỹ | Quảng Bình |
Từ 02/1968 đến 3/1973 | Công ty Cầu Quảng Bình | Thợ điện | Quảng Bình |
Từ 4/1973 đến 02/1982 | Đoạn quản lý đường bộ I Quảng Bình | | Quảng Bình |
- Bị thương : 11/7/1972
- Tại: Xã Nam Trạch - Bố Trạch - Quảng Bình
+ Đơn vị khi bị thương: Công ty cầu Quảng Bình
+ Trường hợp bị thương: Đang làm nhiệm vụ áp tải vật liệu đi làm cầu đảm bảo giao thông thì máy bay B52 đánh trúng đội hình bị thương
+ Tư thế bị thương (đứng, quỳ, ngồi, nằm, bò): Nằm
+ Các vết thương cụ thể: Gãy 2 sườn trái; gãy xương cánh tay phải; mảnh bom cắt vào mặt phía trên lông mày bên phải.
+ Đã được điều trị tại: Bệnh xá Cơ quan từ 12/7/1972 đến 30/10/1972
+ An dưỡng tại:
- Người biết sự việc: Nguyễn Ngọc Ỏn (Hải Thành), Đoàn Xuân Ngọ (Đổng Phú), Lê Hồng Tâm (Hạ Trạch)
6. Ông: Trần Ngọc Ngôn
- Sinh năm: 1947
- Nguyên quán: Tân Ninh - Quảng Ninh - Quảng Bình
- Hiện cư trú tại: Tân Ninh - Quảng Ninh - Quảng Bình
- Quá trình tham gia cách mạng
Thời gian | Đơn vị | Cấp bậc, chức vụ | Địa bàn hoạt động |
Từ 01/1966 đến 9/1969 | D29 Ty Giao Thông | A trưởng | Quảng Bình |
Từ 10/1969 đến 01/1974 | Trường 2 giỏi | Học viên | Quảng Bình |
Từ 02/1974 đến 6/1976 | Ban Tổ chức Tỉnh ủy | Nhân viên | Quảng Bình |
Từ 7/1976 đến 12/1986 | Hạt kiểm lâm Quảng Bình | Kiểm thu | Quảng Bình |
Từ 01/1987 đến 12/1990 | Lâm Trường Long Đại | Thủ kho | Quảng Bình |
Từ 01/1991 đến nay | Hưu Trí | | |
- Bị thương : 15/10/1967
- Tại: Bến phà Quán Hàu - Quảng Ninh - Quảng Bình
+ Đơn vị khi bị thương: D29 Phà Quán Hàu thuộc Ty Giao thông Vận tải Quảng Bình
+ Trường hợp bị thương: Trong lúc đưa phà sang sông bị trúng thủy lôi nổ phá tan, có 6 chiến sĩ đã hy sinh, đồng chí Ngôn bị thương nặng
+ Tư thế bị thương (đứng, quỳ, ngồi, nằm, bò): Đứng
+ Các vết thương cụ thể: 1 vết thương ở lòng bàn chân phải; 1 vết thương ở đầu gối phải; 1 vết thương ở trên đầu phía bên phải
+ Đã được điều trị tại: Bệnh viện Quảng Ninh từ 15/10/1967 đến 30/8/1968
+ An dưỡng tại:
- Người biết sự việc: Lê Ngọc Lợi (Thị trấn Quán Hàu), Nguyễn Văn Lộc (An Ninh)
7. Ông: Võ Doãn Hào
- Sinh năm: 1932
- Nguyên quán: An Ninh - Quảng Ninh - Quảng Bình
- Hiện cư trú tại: An Ninh - Quảng Ninh - Quảng Bình
- Quá trình tham gia cách mạng
Thời gian | Đơn vị | Cấp bậc, chức vụ | Địa bàn hoạt động |
Từ 01/1960 đến 3/1961 | Công trường A+B | Bí thư chi bộ - Phó Ban chỉ huy | Quảng Bình |
Từ 4/1961 đến 9/1961 | Công trường 105 thuộc Ty Giao thông Quảng Bình | Phó Bí thư chi bộ | Quảng Bình |
Từ 10/1961 đến 3/1962 | Công trường 220 | Bí thư chi bộ | Quảng Bình |
Từ 4/1962 đến 11/1963 | Ty Giao thông Quảng Bình | Cán bộ Thi đua tổng hợp | Quảng BÌnh |
Từ 12/1963 đến 10/1965 | Ty Giao thông Quảng Bình | Bí thư chi bộ Văn Phòng | Quảng Bình |
Từ 11/1965 đến 3/1966 | Ty Giao Thông Quảng Bình | Trưởng phòng Tổ chức hành chính | Quảng Bình |
Từ 4/1966 đến 7/1966 | Bí thư Đảng ủy văn phòng Ty - Phó Ban Tuyên Huấn Đảng ủy ngành | Trưởng Phòng Tổ chức hành chính | Quảng Bình |
Từ 8/1966 đến 9/1967 | Chi ủy viên Chi bộ lớp kỹ sư kinh tế vận tải - Tổ trưởng học tập | Chi ủy viên | Quảng Bình |
- Bị thương : 11/7/1966
- Tại: KM 486 Đường 15A, thôn Đa Năng, xã Hóa Hợp
+ Đơn vị khi bị thương: Ty Giao thông vận tải Quảng Bình
+ Trường hợp bị thương: Đi Công tác chỉ đạo đảm bảo giao thông các công trường 12A; 151; 050 trong chiến dịch vận tải đưa hàng vào Miền Nam
+ Tư thế bị thương (đứng, quỳ, ngồi, nằm, bò): Nằm
+ Các vết thương cụ thể: Gãy 2 đốt xương bàn chân trái; 1 vết thương xuyên qua ống chân trái, bị bom dập.
+ Đã được điều trị tại: Đội điều trị 14 từ 11/7/1966 đến 10/8/1966
+ An dưỡng tại:
- Người biết sự việc: Lại Văn Ly (Đồng Phú- đã từ trần), Trần Công Tha (An Ninh)
8. Ông: Đào Xuân Lập
- Sinh năm: 1933
- Nguyên quán: Bảo Ninh - Đồng Hới - Quảng Bình
- Hiện cư trú tại: Đồng Sơn- Đồng Hới - Quảng Bình
- Quá trình tham gia cách mạng
Thời gian | Đơn vị | Cấp bậc, chức vụ | Địa bàn hoạt động |
Từ 10/1962 đến 02/1965 | Công Ty vận tải biển Quảng Bình | Công nhân | Quảng Bình |
Từ 3/1965 đến 02/1970 | Công ty thực phẩm nông sản Quảng Bình | Nhân viên | Quảng Bình |
Từ 3/1970 đến 02/1975 | Công ty thực phẩm nông sản Quảng Bình | Nhân viên | Quảng Bình |
Từ 3/1975 đến 3/1996 | Công Ty thương nghiệp Đồng Hới | | Quảng Bình |
Từ 4/1996 đến nay | Về nghỉ mất sức | | |
- Bị thương : 24/4/1972
- Tại: Quầy thực phẩm Tam Tòa - Đồng Hới
+ Đơn vị khi bị thương: Xí nghiệp bán lẻ Đồng Hới - Công ty thực phẩm Quảng Bình
+ Trường hợp bị thương: Đang bốc hàng lên xe để chuyển vào Miền Nam phục vụ chiến đấu.
+ Tư thế bị thương (đứng, quỳ, ngồi, nằm, bò): Đứng vác hàng
+ Các vết thương cụ thể: Bị bom cắt đứt một ngón tay cái, ngón tay út của bàn tay phải
+ Đã được điều trị tại: Bệnh viện từ 24/4/1972 đến 28/5/1972
+ An dưỡng tại:
- Người biết sự việc: Lại Tấn Thê (Bảo Ninh), Hoàng Hoa Thám (Đồng Sơn)
9. Bà : Phan Thị Bích Tề
- Sinh năm: 1945
- Nguyên quán: Mai Thủy - Lệ Thủy - Quảng Bình
- Hiện cư trú tại: Mai Thủy - Lệ Thủy - Quảng Bình
- Quá trình tham gia cách mạng
Thời gian | Đơn vị | Cấp bậc, chức vụ | Địa bàn hoạt động |
Từ 02/1964 đến 8/1967 | Chăn nuôi lợn giống tại Đức Ninh - Đồng Hới - Quảng Bình | Công nhân | Quảng Bình |
Từ 9/1967 đến 10/1970 | Học Y sĩ khóa 18 Trường Y sĩ Quảng Bình | Học viên | Quảng Bình |
Từ 11/1970 đến 12/1970 | Ty Y tế Quảng Bình | Y sĩ | Quảng Bình |
Từ 01/1971 đến 5/1976 | Y sĩ phẫu thuật Khoa ngoại Bệnh viện A Quảng Bình | Y sĩ | Quảng Bình |
Từ 6/1976 đến 11/1989 | Bệnh viện A Lệ Ninh | Y Sĩ | Quảng Bình |
- Bị thương : 02/9/1972
- Tại: Thôn Diêm Điền, xã Đức Ninh - Đồng Hới
+ Đơn vị khi bị thương: Khoa ngoại Bệnh viên A Quảng Bình
+ Trường hợp bị thương: Đang cấp cứu bệnh nhân, bị máy bay Mỹ oanh tạc bị thương
+ Tư thế bị thương (đứng, quỳ, ngồi, nằm, bò): Đang cấp cứu bệnh nhân
+ Các vết thương cụ thể: 1 vết thương ở thắt lưng, 1 vết thương ở cẳng chân phải, 1 vết thương ở đùi trái.
+ Đã được điều trị tại: Bệnh viện A Quảng Bình
+ An dưỡng tại:
- Người biết sự việc: Nguyễn Thị Doản (Xuân Thủy), Lê Thị Gắm (Thị trấn Kiến Giang)
10. Ông: Lê Văn Thẻn
- Sinh năm: 1953
- Nguyên quán: Nghĩa Ninh - Đồng Hới - Quảng Bình
- Hiện cư trú tại: Nghĩa Ninh - Đồng Hới - Quảng Bình
- Quá trình tham gia cách mạng
Thời gian | Đơn vị | Cấp bậc, chức vụ | Địa bàn hoạt động |
Từ 5/1964 đến 10/1970 | Dân quân xã Nghĩa Ninh | Chiến Sĩ, A Trưởng, B Trưởng | Quảng Bình |
Từ 01/1971 đến 5/1971 | Nhập ngũ Quân đội | | |
Từ 6/1971 đến nay | Sản xuất nông nghiệp tại xã Nghĩa Ninh |
|
|
- Bị thương : 23/4/1968
- Tại: Trận địa Vòng Than, Rẫy Cau, xã Nghĩa Ninh
+ Đơn vị khi bị thương: Dân quân xã Nghĩa Ninh
+ Trường hợp bị thương: Trực tiếp làm nhiệm vụ bắn trả máy bay Mỹ. Mỹ đánh bom xuống trận địa bị thương
+ Tư thế bị thương (đứng, quỳ, ngồi, nằm, bò): Đứng bắn súng 12 ly 7
+ Các vết thương cụ thể: 1 vết thương da dầu vùng đỉnh trái; 1 vết thương khuỷu tay trái; vết thương ở mắt cá chân trái.
+ Đã được điều trị tại: Bệnh viện A Quảng Bình từ 24/4/1968 đến 6/5/1968
+ An dưỡng tại:
- Người biết sự việc: Lê Thanh Quốc (Bắc Nghĩa), Bùi Văn Bồng (Bắc Nghĩa - đã từ trần)
11. Ông: Hoàng Văn Cọt
- Sinh năm: 1950
- Nguyên quán: Hoa Thủy - Lệ Thủy - Quảng Bình
- Hiện cư trú tại: Sơn Thủy - Lệ Thủy - Quảng Bình
- Quá trình tham gia cách mạng
Thời gian | Đơn vị | Cấp bậc, chức vụ | Địa bàn hoạt động |
Từ 8/1968 đến 30/4/1975 | Dân quân du kích xã Hoa Thủy | | Quảng Bình |
Từ 5/1975 đến 10/1990 | Làm ruộng tại xã Hoa Thủy | | |
Từ 11/1990 đến nay | Làm ruộng tại xã Sơn Thủy |
|
|
- Bị thương : 20/5/1971
- Tại: Trận địa Đồi Xuân Hòa, xã Hoa Thủy, Lệ Thủy
+ Đơn vị khi bị thương: Dân quân trực chiến xã Hoa Thủy
+ Trường hợp bị thương: Làm nhiệm vụ bắn máy bay Mỹ, bị thả rốc két bị thương.
+ Tư thế bị thương (đứng, quỳ, ngồi, nằm, bò): Đứng
+ Các vết thương cụ thể: 01 vết thương vùng giữa đỉnh đầu, 01 vết thương cắt cụt đốt II ngón 1 tay trái; 01 vết thương ở gan bàn tay trái, 01 vết thương ở mặt trong đùi trái sát bẹn.
+ Đã được điều trị tại: Trạm xá Xã từ 20/5/1971 đến 15/6/1971
+ An dưỡng tại:
- Người biết sự việc: Nguyễn Đăng Thiệt (Hoa Thủy), Nguyễn Được (Hoa Thủy), Nguyễn Xuân Hảo (Hoa Thủy).
12. Ông: Ngô Mậu Hữu
- Sinh năm: 1930
- Nguyên quán: An Thủy - Lệ Thủy - Quảng Bình
- Hiện cư trú tại: An Thủy - Lệ Thủy - Quảng Bình
- Quá trình tham gia cách mạng
Thời gian | Đơn vị | Cấp bậc, chức vụ | Địa bàn hoạt động |
Từ 02/1958 đến 02/1963 | Dân quân du kích xã An Thủy | | Quảng Bình |
Từ 3/1966 đến 10/1967 | Đoàn 4 Binh trạm 19 - Ba Lòng Quảng Trị | | Quảng Trị |
- Bị thương : 9/10/1967
- Tại: Ba Lòng - Cam Lộ - Quảng Trị
+ Đơn vị khi bị thương: Dân công hỏa tuyến, đơn vị C1-B4-BT19- Đoàn 559
+ Trường hợp bị thương: Làm nhiệm vụ cùi hàng vào mặt trận
+ Tư thế bị thương (đứng, quỳ, ngồi, nằm, bò): Đang đi trên đường
+ Các vết thương cụ thể: 1 vết thương trên đầu phía phải; 1vết thương ở bàn chân trái
+ Đã được điều trị tại: Bệnh viện Binh trạm 19 từ 9/10/1967 đến 9/11/1967
+ An dưỡng tại:
- Người biết sự việc: Phạm Hữu Nghê (Phong Thủy - đã từ trần), Đặng Minh Thuyết (An Thủy), Nguyễn Văn Đổng (An Thủy - đã từ trần)
13. Ông: Phạm Xuân Vơi
- Sinh năm: 1938
- Nguyên quán: Thái Thủy - Lệ Thủy - Quảng Bình
- Hiện cư trú tại: Thái Thủy - Lệ Thủy - Quảng Bình
- Quá trình tham gia cách mạng
Thời gian | Đơn vị | Cấp bậc, chức vụ | Địa bàn hoạt động |
Từ 3/1956 đến 10/1957 | Hoạt động thanh niên | Phân đoàn trưởng | Quảng Bình |
Từ 11/1957 đến 12/1960 | Hoạt động thanh niên | Phó Bí thư chi đoàn | Quảng Bình |
Từ 02/1961 đến 5/1964 | Nghĩa vụ quân sự | A trưởng | Quảng Bình |
Từ 6/1964 đến 7/1965 | Cán bộ mua bán xã | Kế toán | Quảng Bình |
Từ 8/1965 đến 01/1967 | Ban chấp hành chi ủy | Bí thư chi bộ Tiền Tiến | Quảng Bình |
Từ 02/1967 đến 6/1967 | Ở A Trực chiến | Tiểu đội trưởng | Quảng Bình |
Từ 9/1967 đến 3/1974 | Cán bộ HTX Nông nghiệp | Chủ nhiệm | Quảng Bình |
- Bị thương : 20/6/1967
- Tại: Trận địa đồi Trạng Rộng
+ Đơn vị khi bị thương: Dân quân xã Thái Thủy
+ Trường hợp bị thương: Trực tiếp chiến đấu tại công sự - chạy cứu đồng đội bị thương
+ Tư thế bị thương (đứng, quỳ, ngồi, nằm, bò): Đang chạy
+ Các vết thương cụ thể: 2 vết thương ở phía trên chân phải
+ Đã được điều trị tại: Trạm xã Quân đội từ 20/6/1967 đến 15/7/1967
+ An dưỡng tại:
- Người biết sự việc: Lê Thuận Thọ (Thái Thủy - đã Từ trần), Nguyễn Văn Phố (Thái Thủy).
14. Ông: Võ Xuân Mừng
- Sinh năm: 1940
- Nguyên quán: An Thủy - Lệ Thủy - Quảng Bình
- Hiện cư trú tại: An Thủy - Lệ Thủy - Quảng Bình
- Quá trình tham gia cách mạng
Thời gian | Đơn vị | Cấp bậc, chức vụ | Địa bàn hoạt động |
Từ 6/1960 đến 10/1967 | Dân quân thôn | Đội viên | Quảng Bình |
Từ 11/1967 đến 4/1973 | Dân quân trực chiến 12 ly 7 được điều động đi chiến trường thuộc Cụm 3, Mặt trận B5, Quảng Trị | Khẩu đội trưởng | Quảng Trị |
- Bị thương : 01/6/1972
- Tại: Chiến trường B5 Quảng Trị
+ Đơn vị khi bị thương: Dân quân trực chiến 12 ly 7 được điều động đi chiến trường thuộc Cụm 3, Mặt trận B5, Quảng Trị
+ Trường hợp bị thương: Đang làm nhiệm vụ chiến đấu bắn may bay Mỹ
+ Tư thế bị thương (đứng, quỳ, ngồi, nằm, bò): Đứng bắn
+ Các vết thương cụ thể: Cháy toàn thân
+ Đã được điều trị tại: Viện 83 từ 01/6/1972 đến 01/10/1972
+ An dưỡng tại:
- Người biết sự việc: Hoàng Đại Ý (Xuân Thủy), Trương Thế Vương (Sơn Thủy)
15. Bà: Trần Thị Toán
- Sinh năm: 1951
- Nguyên quán: Lộc Thủy - Lệ Thủy - Quảng Bình
- Hiện cư trú tại: Lộc Thủy - Lệ Thủy - Quảng Bình
- Quá trình tham gia cách mạng
Thời gian | Đơn vị | Cấp bậc, chức vụ | Địa bàn hoạt động |
Từ 1969 đến 1970 | Dân quân tự vệ địa phương- Lộc Thủy | Chiến sĩ | Quảng Bình |
Từ 02/1971 đến 01/1972 | Đi dân công hỏa tuyến Đường 9 | Chiến sĩ | Quảng Trị |
Từ 02/1972 đến 01/1973 | Dân quân trực chiến 12 ly 7 xã Lộc Thủy | Chiến sĩ | Quảng Bình |
Từ 02/1973 cuối 1975 | Đi Dân công làm đường ống dẫn dầu | | |
- Bị thương : 20/02/1971
- Tại: Dốc Yên Ngựa, bờ sông Xê Băng Hiêng
+ Đơn vị khi bị thương: C2 dân công hỏa tuyến
+ Trường hợp bị thương: Làm nhiệm vụ tải thương binh, bị bom tọa độ
+ Tư thế bị thương (đứng, quỳ, ngồi, nằm, bò): Đang làm nhiệm vụ tải thương binh
+ Các vết thương cụ thể: Vết thương gót chân trái, 1 vết thương đùi chân trái, 1 vết ở ngực bên trái, 1 vết ở trán bên trái
+ Đã được điều trị tại: Bệnh viện B70 Quân đội từ 20/02/1971 đến 01/4/1971
+ An dưỡng tại:
- Người biết sự việc: Đào Hữu Sỏ (Lộc Thủy), Đặng Ngọc Thành (Lộc Thủy)
16. Ông: Nguyễn Hữu Báu
- Sinh năm: 1940
- Nguyên quán: Cự Nẫm - Bố Trạch - Quảng Bình
- Hiện cư trú tại: Cự Nẫm - Bố Trạch - Quảng Bình
- Quá trình tham gia cách mạng
Thời gian | Đơn vị | Cấp bậc, chức vụ | Địa bàn hoạt động |
Từ 1966 đến 1967 | HTX nông nghiệp xã Cự Nẫm | Bí thư đoàn HTX | Quảng Bình |
Từ 1967 đến 1968 | HTX nông nghiệp xã Cự Nẫm | Thường vụ xã đoàn | Quảng Bình |
Từ 1968 đến 1969 | HTX nông nghiệp xã Cự Nẫm | Đảng viên, Thường vụ xã đoàn | Quảng Bình |
Từ 1969 đến 1970 | Đảng ủy xã Cự Nẫm | Phó bí thư xã đoàn kiêm kỹ thuật nông nghiệp xủa xã | Quảng Bình |
- Bị thương : 11/9/1968
- Tại: Đê Trung Thủy Nông, xã Cự Nẫm
+ Đơn vị khi bị thương: Dân quân xã Cự Nẫm
+ Trường hợp bị thương: Trực chiến bảo vệ đê, bị máy bay ném bom bị thương
+ Tư thế bị thương (đứng, quỳ, ngồi, nằm, bò): Đang trực chiến
+ Các vết thương cụ thể: 1 vết trên đầu; 1 vết ở thành bụng bên phải; 1 vết thương ở sau tai phải; 1 vết thương chân phải.
+ Đã được điều trị tại:
+ An dưỡng tại:
- Người biết sự việc: Bùi Đình Nhiên (Cự nẫm - đã từ trần), Nguyễn Hoát (Cự Nẫm - đã từ trần), Hoàng Tiến Dũng (Cự Nẫm), Phan Công Ấm (Cự Nẫm - đã từ trần), Nguyễn Văn Chu (Cự Nẫm).
17. Ông: Mai Xuân Thoan
- Sinh năm: 1938
- Nguyên quán: Quảng Sơn - Ba Đồn - Quảng Bình
- Hiện cư trú tại: Quảng Sơn - Ba Đồn - Quảng Bình
- Quá trình tham gia cách mạng
Thời gian | Đơn vị | Cấp bậc, chức vụ | Địa bàn hoạt động |
Từ 01/1970 đến 9/1973 | Đi thanh niên xung phong C5- D72- Sư 473 | B Phó | Quảng Trị |
Từ 10/1973 đến nay | Làm ruộng tại xã Quảng Sơn | | |
- Bị thương : 7/11/1971
- Tại: Đường 14 Ngã Ba Tà Cơn - Quảng Trị
+ Đơn vị khi bị thương: C5-D72-B5 Quảng Trị
+ Trường hợp bị thương: Mở đường phục vụ chiến đấu ở mặt trận
+ Tư thế bị thương (đứng, quỳ, ngồi, nằm, bò): Làm đường
+ Các vết thương cụ thể: 1 vết thương ở đầu, 1 vết thương ở tay phải, 1 vết thương ở đầu gối trái, 1 vết thương ở ống chân trái
+ Đã được điều trị tại: Từ 7/11/1971 đến 30/11/1971
+ An dưỡng tại:
- Người biết sự việc: Đoàn Minh Thưởng (Quảng Sơn), Hoàng Công Khanh (Quảng Sơn - đã từ trần), Mai Xuân Hiền (Quảng Sơn)
18. Bà: Lê Thị Thành
- Sinh năm: 1946
- Nguyên quán: Quảng Sơn - Ba Đồn - Quảng Bình
- Hiện cư trú tại: Quảng Sơn - Ba Đồn - Quảng Bình
- Quá trình tham gia cách mạng
Thời gian | Đơn vị | Cấp bậc, chức vụ | Địa bàn hoạt động |
Từ 01/1970 đến 9/1973 | C5-D72-Sư 473 | Chiến sĩ | Quảng Trị |
Từ 9/1973 đến nay | Xã viên HTX Diên Trường - Quảng Sơn | | |
- Bị thương : 9/8/1971
- Tại: Đường 14 (Ngã Ba Tà Cơn)- Quảng Trị
+ Đơn vị khi bị thương: C5-D72- B5 Quảng Trị
+ Trường hợp bị thương: Lấp hố bom thông đường phục vụ chiến đấu ở chiến trường
+ Tư thế bị thương (đứng, quỳ, ngồi, nằm, bò): Nằm
+ Các vết thương cụ thể: 1 vết thương ở đầu; 1 vết thương ở má phải, 02 vết thương ở chân phải và chân trái
+ Đã được điều trị tại: Bệnh viện 28 từ 10/8/1971 đến 30/11/1971
+ An dưỡng tại:
- Người biết sự việc: Đoàn Minh Thưởng (Quảng Sơn), Hoàng Công Khanh (Quảng Sơn - đã Từ trần), Trần Văn Tuyến (Quảng Liên), Phan Văn Lập (Quảng Thạch - đã từ trần).
19. Ông: Đoàn Minh Thưởng
- Sinh năm: 1947
- Nguyên quán: Quảng Sơn - Ba Đồn - Quảng Bình
- Hiện cư trú tại: Quảng Sơn - Ba Đồn - Quảng Bình
- Quá trình tham gia cách mạng
Thời gian | Đơn vị | Cấp bậc, chức vụ | Địa bàn hoạt động |
Từ 01/1970 đến 9/1973 | C5 -D72 -Sư 473 | A trưởng | Quảng Trị |
Từ 9/1974 đến nay | Làm ruông tại Quảng Sơn | | |
- Bị thương : 24/8/1971
- Tại: Đường 14- Quảng Trị
+ Đơn vị khi bị thương: C5-D72 -B5 Quảng Trị
+ Trường hợp bị thương: Lấp hố bom thông đường phục vụ chiến đấu ở mặt trận
+ Tư thế bị thương (đứng, quỳ, ngồi, nằm, bò): Nằm
+ Các vết thương cụ thể: 1 vết thương ở đầu gối chân phải; 1 vết thương ở bắp chân phải; 1 vết thương ở não; 01 vết thương ở bụng gần rốn
+ Đã được điều trị tại: Bệnh viện 28 từ 24/8/1971 đến 20/11/1971
+ An dưỡng tại:
- Người biết sự việc: Đoàn Ngọc Dương (Quảng Sơn), Nguyễn Văn Đương (Quảng Sơn) Trần Văn Tuyến (Quảng Liên), Phan Văn Lập (Quảng Thạch - đã từ trần).
20. Ông: Nguyễn Văn Đương
- Sinh năm: 1946
- Nguyên quán: Quảng Sơn - Ba Đồn - Quảng Bình
- Hiện cư trú tại: Quảng Sơn - Ba Đồn - Quảng Bình
- Quá trình tham gia cách mạng
Thời gian | Đơn vị | Cấp bậc, chức vụ | Địa bàn hoạt động |
Từ 01/1970 đến 9/1973 | C5 -D72 -Sư 473 | A Trưởng | Quảng Trị |
Từ 9/1974 đến nay | Làm ruộng tại Quảng Sơn | | |
- Bị thương : 8/12/1971
- Tại: Đường 14 Khe Sanh Đường 9 Nam Lào
+ Đơn vị khi bị thương: C5-D72- B5 Quảng Trị
+ Trường hợp bị thương: Lấp hố bom thông đường phục vụ chiến đấu ở chiến trường
+ Tư thế bị thương (đứng, quỳ, ngồi, nằm, bò): Nằm
+ Các vết thương cụ thể: 01 vết thương ở đầu; 01 vết thương ở tay trái; 01 vết thương ở chân trái; 01 vết thương ở bụng; 02 vết thương ở chân phải
+ Đã được điều trị tại: Bệnh viện 28 từ 8/12/1971 đến 8/12/1972
+ An dưỡng tại:
- Người biết sự việc: Trần Thị Nghịa (Quảng Sơn), Mai Thị Hiến (Quảng Sơn), Trần Văn Tuyến (Quảng Liên), Phan Văn Lập (Quảng Thạch - đã từ trần).
21. Bà: Nguyễn Thị Tâm
- Sinh năm: 1952
- Nguyên quán: Quảng Phúc - Ba Đồn - Quảng Bình
- Hiện cư trú tại: Quảng Phúc - Ba Đồn - Quảng Bình
- Quá trình tham gia cách mạng
Thời gian | Đơn vị | Cấp bậc, chức vụ | Địa bàn hoạt động |
Từ 1967 đến 1969 | Điều động đi dân công hỏa tuyến Binh trạm 23 Giao liên Phía tây Quảng Trị | A trưởng | Quảng Trị |
Từ 1969 đến 1970 | Trực chiến phòng không | | |
Từ 1970 đến 1975 | Đơn vị trực chiến Tân Mỹ | Y tá | Quảng Bình |
Từ 1975 đến nay | Công tác Hội phụ nữ Thôn Tân Mỹ - Quảng Phúc | | |
- Bị thương: 3/11/1968
- Tại: Miền tây Quảng Trị
+ Đơn vị khi bị thương: Binh trạm 23 - B5 Quảng Trị
+ Trường hợp bị thương: Chuyển đạn phục vụ chiến đấu ở mặt trận
+ Tư thế bị thương (đứng, quỳ, ngồi, nằm, bò): Nằm
+ Các vết thương cụ thể: 1 vết thương do mảnh bom ở đùi chân phải, 1 vết thương ở khớp gối, 1 vết thương ở gót chân phải
+ Đã được điều trị tại: Bệnh viện 41 từ 3/11/1968 đến 3/11/1969
+ An dưỡng tại:
- Người biết sự việc: Nguyễn Văn Cẩn (Quảng Phúc), Nguyễn Văn Yên (Quảng Phúc).
22. Ông: Bùi Văn Đạng
- Sinh năm: 1935
- Nguyên quán: Quảng Xuân - Quảng Trạch - Quảng Bình
- Hiện cư trú tại: Quảng Xuân - Quảng Trạch - Quảng Bình
- Quá trình tham gia cách mạng
Thời gian | Đơn vị | Cấp bậc, chức vụ | Địa bàn hoạt động |
Từ 02/1967 đến 8/1968 | Công trường 060 | Công nhân | Quảng Bình |
- Bị thương : 9/8/1968
- Tại: Bến phà 2- Roòn Quảng Bình
+ Đơn vị khi bị thương: Công trường 060 (Công trường Đèo ngang)
+ Trường hợp bị thương: Làm nhiệm vụ lấp hố bom đảm bảo giao thông cho xe qua phà
+ Tư thế bị thương (đứng, quỳ, ngồi, nằm, bò): Đứng
+ Các vết thương cụ thể: 2 vết thương ở đầu bên trái; 2 vết thương ở bụng bên trái; bị sức ép của bom nặng
+ Đã được điều trị tại: Bệnh viện Quảng Trạch từ 9/8/1968 đến 20/10/1968
+ An dưỡng tại:
- Người biết sự việc: Lê Trung Thành (Quảng Tùng), Trần Thị Mai (Quảng Tùng) , Nguyễn Thị Nhí (Quảng Tùng)
23. Ông: Từ Đình Inh
- Sinh năm: 1946
- Nguyên quán: Quảng Kim - Quảng Trạch - Quảng Bình
- Hiện cư trú tại: Quảng Kim - Quảng Trạch - Quảng Bình
- Quá trình tham gia cách mạng
Thời gian | Đơn vị | Cấp bậc, chức vụ | Địa bàn hoạt động |
Từ 5/1966 đến 12/1976 | Đơn vị 060 Quảng Bình | Chiến sĩ | Quảng Bình |
Từ 01/1977 đến nay | Về địa phương làm ruộng | | |
- Bị thương : 20/10/1967
- Tại: Trạm trung chuyển xã Quảng Trường
+ Đơn vị khi bị thương: Công trường 060 - Ty Giao thông Vận tải Quảng Bình
+ Trường hợp bị thương: Đang lái xe vận chuyển hàng hóa bị máy bay Mỹ đánh cháy xe bị thương
+ Tư thế bị thương (đứng, quỳ, ngồi, nằm, bò): Đang lái xe
+ Các vết thương cụ thể: 1 vết ở đầu bên trái; 1 vết ở sau đầu; 1 vết thương ở giữa trán; 1 vết thương phần cứng ở ống chân bên phải nay còn mảnh; 1 vết thương ở trên bàn chân bên trái
+ Đã được điều trị tại: Bệnh viện Quảng Trạch từ 20/10/1967 đến 30/11/1967
+ An dưỡng tại:
- Người biết sự việc:Trương Công Định (Quảng Trường), Ngô Mậu Thưởng (Quảng Phú), Nguyễn Thị Nhí (Quảng Tùng)
- Thông tin trích lục hồ sơ diện tồn đọng đề nghị xác nhận người có công tỉnh Quảng Bình lấy ý kiến nhân dân (24/10/2017)
- Thông tin trích lục hồ sơ diện tồn đọng để xác nhận người có công tỉnh Quảng Bình lấy ý kiến của nhân dân (24/10/2017)
- Họp Ban Chỉ đạo xác nhận người có công tỉnh xét duyệt hồ sơ tồn đọng theo Quyết định số 408/QĐ-LĐTBXH (23/10/2017)
- Lễ ký kết Biên bản phối hợp tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ quân tình nguyện và chuyên gia Việt Nam hy sinh tại nước CHDCND Lào mùa khô 2017-2018 (02/10/2017)
- Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc tặng quà Mẹ Việt Nam Anh hùng tại Quảng Bình (25/08/2017)
- Sơ kết 6 tháng đầu năm 2017 của Khối Thi đua các ngành Văn hóa - Xã hội (03/08/2017)
- Giải quyết hồ sơ tồn đọng đề nghị xác nhận người có công: Quyết tâm hoàn thành trong năm 2017 (28/07/2017)
- Lễ dâng hương và thắp nến tri ân tại Nghĩa trang liệt sĩ Ba Dốc (27/07/2017)
- Để những nơi ấy trang trọng, yên bình (27/07/2017)
- Tiếp tục quan tâm, chăm lo gia đình chính sách, người có công với cách mạng (27/07/2017)