Phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ năm 2023 theo chuẩn nghèo đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2022 - 2025
Ngày 28/12/2023, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 3821/QĐ-UBND Phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ năm 2023 theo chuẩn nghèo đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2022 -2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Trong đó, toàn tỉnh có:
- Tỷ lệ nghèo đa chiều (gồm hộ nghèo và hộ cận nghèo) trên phạm vi toàn tỉnh: 8,06%; tổng số hộ: 20.852 hộ. Trong đó:
+ Tỷ lệ hộ nghèo: 4,05%; tổng số hộ nghèo: 10.473 hộ.
+ Tỷ lệ hộ cận nghèo: 4,01%; tổng số hộ cận nghèo: 10.379 hộ.
- Tỷ lệ nghèo đa chiều theo khu vực thành thị: 2,76%; tổng số hộ: 1.542 hộ. Trong đó:
+ Tỷ lệ hộ nghèo: 1,16%; tổng số hộ nghèo: 648 hộ.
+ Tỷ lệ hộ cận nghèo: 1,60%; tổng số hộ cận nghèo: 894 hộ.
- Tỷ lệ nghèo đa chiều theo khu vực nông thôn: 9,51%; tổng số hộ: 19.310 hộ. Trong đó:
+ Tỷ lệ hộ nghèo: 4,84%; tổng số hộ nghèo: 9.825 hộ.
+ Tỷ lệ hộ cận nghèo: 4,67%; tổng số hộ cận nghèo: 9.485 hộ.
- Tỷ lệ nghèo đa chiều phân theo nhóm hộ dân tộc thiểu số:48,4%; tổng số hộ: 5.059 hộ. Trong đó:
+ Tỷ lệ hộ nghèo DTTS có 3.607 hộ (giảm 438 hộ), chiếm tỷ lệ 34,4% tổng số hộ nghèo; chiếm 48,6% tổng số hộ DTTS.
+ Tỷ lệ hộ cận nghèo DTTS có 1.452 hộ, chiểm tỷ lệ 14% tổng số hộ cận nghèo; chiếm 19,6% tổng số hộ DTTS.
- Tỷ lệ nghèo đa chiều phân theo nhóm hộ không có khả năng lao động: 74%; tổng số hộ: 7.719 hộ. Ttrong đó:
+ Tỷ lệ hộ nghèo KCKNLĐ có 4.802 hộ, chiếm tỷ lệ 45,9% tổng số hộ nghèo.
+ Tỷ lệ hộ cận nghèo KCKNLĐ có 2.917 hộ, chiếm tỷ lệ 28,1% tổng số hộ cận nghèo.
- Tỷ lệ nghèo đa chiều phân theo nhóm hộ có đối tượng người có công với cách mạng: 1,18%; tổng số hộ: 153 hộ. Trong đó:
+ Tỷ lệ hộ nghèo có đối tượng NCC có 63 hộ, chiếm tỷ lệ 0,6% tổng số hộ nghèo.
+ Tỷ lệ hộ cận nghèo có đối tượng NCC có 90 hộ, chiếm tỷ lệ 0,58% tổng số hộ cận nghèo.
- Kết quả mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản, chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản và ngưỡng thiếu hụt
Dịch vụ | Chỉ số | Kết quả | |||
Nghèo | Cận nghèo | ||||
Hộ | % | Hộ | % | ||
Việc làm | Việc làm | 3.689 | 35,22 | 2.847 | 27,43 |
Người phụ thuộc trong hộ gia đình | 4.759 | 45,44 | 3.214 | 30,97 | |
Y tế | Dinh dưỡng | 2.055 | 19,62 | 591 | 5,69 |
Bảo hiểm y tế | 1.926 | 18,39 | 3.111 | 29,97 | |
Giáo dục | Trình độ giáo dục của người lớn | 2.866 | 27,37 | 732 | 7,05 |
Tình trạng trẻ em đi học | 569 | 5,43 | 353 | 3,40 | |
Nhà ở | Chất lượng nhà ở | 5.274 | 50,36 | 2.808 | 27,05 |
Diện tích nhà ở bình quân đầu người | 4.456 | 42,55 | 2.247 | 21,65 | |
Nước sinh hoạt và vệ sinh | Nguồn nước sinh hoạt | 3.172 | 30,29 | 1.611 | 15,52 |
Nhà tiêu hợp vệ sinh | 6.477 | 61,84 | 3.700 | 35,65 | |
Thông tin | Sử dụng dịch vụ viễn thông | 5.175 | 49,41 | 2.147 | 20,69 |
Phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin | 4.349 | 41,53 | 1.236 | 11,91 |
- Kết quả chỉ số thiếu hụt của trẻ em thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo | ||||||||
Chỉ số thiếu hụt của trẻ em thuộc hộ nghèo | Chỉ số thiếu hụt của trẻ em thuộc hộ cận nghèo |
| ||||||
Tổng số trẻ em thuộc hộ nghèo | Y tế | Giáo dục | Tổng số trẻ em thuộc hộ cận nghèo | Y tế | Giáo dục |
| ||
Chỉ số thiếu hụt về bảo hiểm y tế | Chỉ số thiếu hụt về dinh dưỡng | Chỉ số thiếu hụt về tình trạng đi học | Chỉ số thiếu hụt về bảo hiểm y tế | Chỉ số thiếu hụt về dinh dưỡng | Chỉ số thiếu hụt về tình trạng đi học |
| ||
Trẻ | Trẻ | Trẻ | Trẻ | Trẻ | Trẻ | Trẻ | Trẻ |
|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
12.202 | 1.030 | 3.528 | 105 | 10.745 | 2.294 | 782 | 63 |
|
- Kết quả phân tích hộ nghèo, hộ cận nghèo theo các nguyên nhân
Nguyên nhân | Không có đất sản xuất | Không có vốn sản xuất, kinh doanh | Không có lao động | Không có công cụ/ phương tiện sản xuất | Không có kiến thức về sản xuất | Không có kỹ năng lao động, sản xuất | Có người ốm đau, bệnh nặng, tai nạn... | Nguyên nhân khác (ghi rõ) |
Hộ nghèo | 2.306 | 2.198 | 4.134 | 2.421 | 3.221 | 3.252 | 2.994 | 730 |
Hộ cận nghèo | 1.606 | 2.758 | 2.563 | 1.519 | 2.099 | 2.157 | 2.827 | 1.371 |
Số hộ nghèo, hộ cận nghèo phê duyệt tại Quyết định này là cơ sở để thực hiện các chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội và các chính sách phát triển kinh tế, xã hội khác trong năm 2023 và các năm tiếp theo, theo quy định của pháp luật (Quyết định được đăng tải tại trang thông tin điện tử: https://sldtbxh.quangbinh.gov.vn).
Hữu Tình
- Triển khai Hội nghị truyền thông công tác phòng, chống tệ nạn xã hội năm 2023 (06/11/2023)
- Tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác bảo trợ xã hội các cấp năm 2023 (02/11/2023)
- Kết quả sơ bộ rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ năm 2023 theo chuẩn nghèo đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2022 – 2025 (02/11/2023)
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức hội nghị giảm nghèo năm 2023 (02/11/2023)
- Chương trình giáo dục cộng đồng "Sinh con, sinh cha" năm 2023 (30/10/2023)
- THỨ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI NGUYỄN BÁ HOAN THĂM, TẶNG QUÀ TẠI TRUNG TÂM CÔNG TÁC XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH (30/10/2023)
- Công văn triển khai thực hiện nhóm TTHC liên thông lĩnh vực Bảo trợ xã hội (26/10/2023)
- DỊCH VỤ DƯỠNG LÃO TỰ NGUYỆN (09/10/2023)
- Tổ chức Hội nghị tập huấn nâng cao năng lực, hướng dẫn Dự án 2 - Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 (29/09/2023)
- Khánh thành và ban giao nhà tình nghĩa cho hộ nghèo (27/08/2023)