Thống kê truy cập

Số lượng và lượt người truy cập

  • Online 6

  • Hôm nay 811

  • Tổng 2.546.070

Bình chọn

Theo bạn thông tin nội dung website thế nào ?

Hữu ích
Dễ sử dụng
Phong phú đa dạng

458 người đã tham gia bình chọn

Triển khai thực hiện Kế hoạch Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2023

Xem với cỡ chữ : A- A A+

 

Ngày 20/02/2023, UBND tỉnh đã ban hành Kế hoạch số 207/KH-UBND thực hiện Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2023.

Trọng tâm của Kế hoạch là thực hiện giảm nghèo đa chiều, bao trùm, bền vững, hạn chế tái nghèo và phát sinh nghèo; hỗ trợ người nghèo, hộ nghèo vượt lên mức sống tối thiểu, tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản theo chuẩn nghèo đa chiều quốc gia, nâng cao chất lượng cuộc sống; hỗ trợ xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển từng bước thoát khỏi tình trạng khó khăn.

Bên canh đó, Kế hoạch đề ra các mục tiêu, chỉ tiêu phấn đấu thực hiện, nguồn lực thực hiện và một số giải pháp nâng cao hiệu quả Chương trình trong năm 2023, cụ thể như sau:   

1. Các mục tiêu, chỉ tiêu

- Phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo 0,8%, tương ứng với giảm 2.045 hộ/12.855 hộ, số hộ nghèo còn lại là 10.810 hộ; hộ cận nghèo 0,5% tương ứng với giảm 1.285 hộ/12.248 hộ, số hộ cận nghèo còn lại là 10.963 hộ.

- 80% xã có tỷ lệ hộ nghèo dưới 5%;

- 100% xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển được hỗ trợ đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội, liên kết vùng, phục vụ dân sinh...;

- 100% cán bộ làm công tác giảm nghèo được bồi dưỡng, tập huấn kiến thức;

- 100% người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo có nhu cầu được hỗ trợ kết nối, tư vấn, định hướng nghề nghiệp, cung cấp thông tin thị trường lao động, hỗ trợ việc làm;

- 100% người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ tham gia bảo hiểm y tế; tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi trẻ em dưới 16 tuổi còn 12%;

- Tỷ lệ trẻ em thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo đi học đúng độ tuổi: 97%;

- Chiều thiếu hụt về nước sinh hoạt và vệ sinh: 90% hộ nghèo, hộ cận nghèo sử dụng nước sinh hoạt hợp v sinh; 60% hộ nghèo, hộ cận nghèo sử dụng nhà tiêu hợp v sinh;

- 90% hộ nghèo, hộ cận nghèo có nhu cầu được tiếp cận sử dụng các dịch vụ viễn thông, internet;

- 95% các hộ gia đình sinh sống địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo được tiếp cận thông tin về giảm nghèo bền vững thông qua các hình thức xuất bản phẩm, sản phẩm truyền thông.

2. Nguồn lực thực hiện

- Tổng nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện chương trình là: 107.379 triệu đồng, trong đó:

+ Ngân sách trung ương: 89.888 triệu đồng;

+ Ngân sách địa phương: 17.491 triệu đồng;

3. Giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện Chương trình

- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền; Nâng cao tinh thần trách nhiệm của các cấp, các ngành.

- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền mục tiêu giảm nghèo sâu rộng đến các cấp, các ngành, mọi tầng lớp Nhân dân, đặc biệt là người nghèo, nhằm thay đổi nhận thức trong giảm nghèo, khơi dậy ý chí chủ động, vươn lên của người nghèo.

- Triển khai kịp thời, chính xác công tác điều tra cung cầu lao động, thị trường lao động, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ.

- Thực hiện có hiệu quả việc lồng ghép các chương trình, dự án, đề án, kế hoạch; Tập trung nguồn lực thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, tạo việc làm, phát triển kinh tế cho các đối tượng nghèo.

- Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo; hỗ trợ tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản để giúp họ thoát nghèo bền vững. Chú trọng hỗ trợ vốn vay phát triển sản xuất, đa dạng nguồn vốn tín dụng cho hộ nghèo, tạo điều kiện cho hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận nguồn vốn vay, các chương trình, dự án để phát triển sản xuất; hướng dẫn hộ nghèo có kế hoạch sử dụng vốn vay hiệu quả. 

- Nhân rộng các mô hình giảm nghèo hiệu quả, mô hình sinh kế, phát huy các sáng kiến giảm nghèo dựa vào cộng đồng; triển khai các mô hình hợp tác, liên kết với giữa các hộ nghèo với doanh nghiệp trong sản xuất, bao tiêu sản phẩm.

- Bồi dưỡng, nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ làm công tác giảm nghèo; Thường xuyên kiểm tra, giám sát đánh giá kết quả triển khai thực hiện các dự án thành phần thuộc Chương trình.

Chi tiết nội dung Kế hoạch được đăng tải tại đây./.

Hữu Tình

Các tin khác

VĂN BẢN MỚI

Lịch làm việc

›› Chọn ngày để xem lịch

Tải lịch tuần