Phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2022 theo chuẩn nghèo đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2022 - 2025
Ngày 21/12/2022, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 3627/QĐ-UBND Phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ năm 2022 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 -2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Trong đó, toàn tỉnh có:
- Tỷ lệ nghèo đa chiều trên phạm vi toàn tỉnh: 9,76%; tổng số hộ: 25.105 hộ. Trong đó:
+ Tỷ lệ hộ nghèo: 5,0%; tổng số hộ nghèo: 12.855 hộ.
+ Tỷ lệ hộ cận nghèo: 4,76%; tổng số hộ cận nghèo: 12.250 hộ.
- Tỷ lệ nghèo đa chiều theo khu vực thành thị: 3,29%; tổng số hộ: 1.804 hộ. Trong đó:
+ Tỷ lệ hộ nghèo: 1,44%; tổng số hộ nghèo: 791 hộ.
+ Tỷ lệ hộ cận nghèo: 1,85%; tổng số hộ cận nghèo: 1.013 hộ.
- Tỷ lệ nghèo đa chiều theo khu vực nông thôn: 11,52%; tổng số hộ: 23.301 hộ. Trong đó:
+ Tỷ lệ hộ nghèo: 5,96%; tổng số hộ nghèo: 12.064 hộ.
+ Tỷ lệ hộ cận nghèo: 5,56%; tổng số hộ cận nghèo: 11.237 hộ.
- Phân theo nhóm hộ dân tộc thiểu số:
+ Tỷ lệ hộ nghèo DTTS có 4.045 hộ, chiếm tỷ lệ 31,47% tổng số hộ nghèo.
+ Tỷ lệ hộ cận nghèo DTTS có 1.249 hộ, chiểm tỷ lệ 10,2% tổng số HCN.
- Phân theo nhóm hộ không có khả năng lao động:
+ Tỷ lệ hộ nghèo KCKNLĐ có 5.656 hộ, chiếm tỷ lệ 44% tổng số hộ nghèo.
+ Tỷ lệ hộ cận nghèo KCKNLĐ có 3.403 hộ, chiếm tỷ lệ 27,78% tổng số hộ cận nghèo.
- Phân theo nhóm hộ có đối tượng người có công với cách mạng:
+ Tỷ lệ hộ nghèo có đối tượng NCC có 90 hộ, chiếm tỷ lệ 0,7% tổng số hộ nghèo.
+ Tỷ lệ hộ cận nghèo có đối tượng NCC có 145 hộ, chiếm tỷ lệ 1,18% tổng số hộ cận nghèo.
- Kết quả mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản, chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản và ngưỡng thiếu hụt
Dịch vụ | Chỉ số | Kết quả | |||
Nghèo | Cận nghèo | ||||
Hộ | % | Hộ | % | ||
Việc làm | Việc làm | 4.488 | 34,91 | 3.503 | 28,60 |
Người phụ thuộc trong hộ gia đình | 5.731 | 44,58 | 3.614 | 29,51 | |
Y tế | Dinh dưỡng | 2.104 | 16,37 | 559 | 4,56 |
Bảo hiểm y tế | 2.080 | 16,18 | 2.887 | 23,57 | |
Giáo dục | Trình độ giáo dục của người lớn | 3.286 | 25,56 | 925 | 7,55 |
Tình trạng trẻ em đi học | 649 | 5,05 | 417 | 3,40 | |
Nhà ở | Chất lượng nhà ở | 6.341 | 49,33 | 3.203 | 26,15 |
Diện tích nhà ở bình quân đầu người | 5.400 | 42,01 | 2.156 | 17,60 | |
Nước sinh hoạt và vệ sinh | Nguồn nước sinh hoạt | 4.130 | 32,13 | 1.653 | 13,50 |
Nhà tiêu hợp vệ sinh | 7.879 | 61,29 | 4.130 | 33,72 | |
Thông tin | Sử dụng dịch vụ viễn thông | 6.626 | 51,54 | 2.835 | 23,15 |
Phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin | 5.382 | 41,87 | 1.750 | 14,29 |
Số hộ nghèo, hộ cận nghèo phê duyệt tại Quyết định này là cơ sở để thực hiện các chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội và các chính sách phát triển kinh tế, xã hội khác có liên quan trong năm 2023 và các năm tiếp theo, theo quy định của pháp luật. (Quyết định được đăng tải tại trang thông tin điện tử: https://sldtbxh.quangbinh.gov.vn/)
Hữu Tình
- Quyết định ban hành quy định phân cấp thẩm quyền đối với mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản công tại Văn phòng Sở và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (01/02/2023)
- Triển khai quản lý, vận hành, khai thác phần mềm chi trả chế độ cho người có công (18/01/2023)
- Lãnh đạo UBND tỉnh dâng hương, dâng hoa kính viếng các anh hùng liệt sỹ tại Nghĩa trang liệt sỹ quốc gia Trường Sơn và Đường 9 - Quảng Trị (16/01/2023)
- Phiên Giao dịch việc làm Đầu Xuân 2023 phỏng vấn trực tiếp và trực tuyến ngày 02/02/2023 (13/01/2023)
- Huyện Minh Hoá tổ chức truy điệu, an táng và bàn giao hài cốt liệt sĩ chưa xác định được thông tin (11/01/2023)
- Chủ tịch Quốc hội Vương Đình Huệ thăm, tặng quà gia đình người có công, chất độc hoá học, lao động khó khăn và hộ nghèo tỉnh Quảng Bình (11/01/2023)
- Các Quyết định công khai NSNN 2022, 2023 (10/01/2023)
- Tổ chức triển khai dự toán kinh phí thực hiện Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2023 (10/01/2023)
- Đón nhận Cờ Thi đua của Chính phủ và tổ chức Hội nghị triển khai năm 2023 (06/01/2023)
- THÔNG BÁO TUYỂN CHỌN THỰC TẬP SINH NAM ĐI THỰC TẬP KỸ THUẬT TẠI NHẬT BẢN THEO CHƯƠNG TRÌNH IM JAPAN - ĐỢT 1/2023 (05/01/2023)